Thủ tục đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử lần đầu qua mạng; Cách đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo quy định mới nhất; Trường hợp Cơ quan thuế ngừng cấp mã hóa đơn điện tử.
Họ và tên | Năm sinh | Giới tính | Quê quán |
---|---|---|---|
Nguyễn Thành A | 1993 | Nam | Cần Thơ |
Trần Văn B | 1985 | Nam | Vĩnh Long |
Lê Thị C | 1990 | Nữ | Sóc Trăng |
Lưu ý: Hầu hết các doanh nghiệp, Tổ chức, cá nhân kinh doanh phải sử dụng hóa đơn điện tử đều có mã của cơ quan thuế.
Doanh nghiệp kinh doanh ở các lĩnh vực: Điện lực; xăng dầu; bưu chính viễn thông; vận tải hàng không, đường bộ, đường sắt, đường biển, đường thủy; nước sạch; tài chính tín dụng; bảo hiểm; y tế; kinh doanh thương mại điện tử; kinh doanh siêu thị; thương mại được sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế.
Lưu ý: Dù là doanh nghiệp tổ chức kinh tế thuộc đối tượng trên phải sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế nếu thuộc những trường hợp sau:
Trường hợp 1: Là doanh nghiệp, tổ chức kinh tế có rủi ro cao về thuế khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ
Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế có rủi ro cao về thuế được quy định rõ tại điểm b khoản 3 Điều 6 Thông tư 68/2019/TT-BTC với các tiêu chí cụ thể. Theo đó, doanh nghiệp thuộc loại rủi ro cao về thuế là doanh nghiệp thỏa mãn 02 điều kiện sau:
Điều kiện 1: Có vốn chủ sở hữu dưới 15 tỷ đồng;
Điều kiện 2: Có một trong các dấu hiệu sau:
- Không có quyền sở hữu, quyền sử dụng hợp pháp các cơ sở vật chất sau: Nhà máy; xưởng sản xuất; kho hàng; phương tiện vận tải; cửa hàng và các cơ sở vật chất khác.
- Doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực khai thác đất, đá, cát, sỏi.
- Doanh nghiệp có giao dịch qua ngân hàng đáng ngờ theo quy định của pháp luật về phòng, chống rửa tiền.
- Doanh nghiệp có doanh thu từ việc bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho các doanh nghiệp khác mà chủ các doanh nghiệp này có mối quan hệ cha mẹ, vợ chồng, anh chị em ruột hoặc quan hệ liên kết sở hữu chéo chiếm tỷ trọng trên 50% trên tổng doanh thu kinh doanh trên Tờ khai quyết toán thuế TNDN của năm quyết toán.
- Doanh nghiệp không thực hiện kê khai thuế theo quy định.
- Doanh nghiệp đang sử dụng hóa đơn điện tử có sự thay đổi địa chỉ kinh doanh từ 02 lần trở lên trong vòng 12 tháng mà không khai báo theo quy định hoặc không kê khai, nộp thuế ở nơi đăng ký mới.
- Doanh nghiệp đang mua hóa đơn của cơ quan thuế (thực hiện Quyết định “về việc doanh nghiệp có rủi ro cao chuyển sang sử dụng hóa đơn của cơ quan thuế”) được cơ quan thuế Thông báo chuyển sang sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế.
- Trong thời gian 01 năm tính đến thời điểm đánh giá:
+ Doanh nghiệp bị cơ quan thuế ban hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn liên quan đến hành vi sử dụng hóa đơn bất hợp pháp, sử dụng bất hợp pháp hóa đơn dẫn đến trốn thuế, gian lận thuế, nộp chậm tiền thuế, khai thiếu nghĩa vụ thuế và bị xử phạt từ 20 triệu đồng trở lên;
+ Doanh nghiệp bị cơ quan thuế ban hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn 02 lần/năm với tổng số tiền phạt 08 triệu đồng trở lên;
+ Doanh nghiệp bị cơ quan thuế ban hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn từ 03 lần/năm.
Trường hợp 2: Tự nguyện đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế
Trên đây là toàn bộ đối tượng sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế. Trước khi đăng ký áp dụng hóa đơn điện tử, doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh khác cần xem mình thuộc đối tượng sử dụng hóa đơn có mã hay không có mã để đăng ký theo đúng quy định.
Theo Điều 14 Nghị định 119/2018/NĐ-CP và Điều 8 Thông tư 68/2019/TT-BTC quy định cụ thể như sau:
Nội dung thông tin đăng ký theo mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 119.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
Đăng ký/thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử
Tên người nộp thuế: ....................................................................................................
Mã số thuế: .................................................................................................................
Người liên hệ: .............................................................................................................
Địa chỉ liên hệ: .............................................................................................................
Địa chỉ thư điện tử: ......................................................................................................
Điện thoại liên hệ: ........................................................................................................
Theo Nghị định số ………/2018/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2018 của Chính phủ, chúng tôi/tôi thuộc đối tượng sử dụng hóa đơn điện tử. Chúng tôi/tôi đăng ký/thay đổi thông tin đã đăng ký với cơ quan thuế về việc sử dụng hóa đơn điện tử như sau:
- Áp dụng hóa đơn điện tử:
□ Có mã của cơ quan thuế
□ Không có mã của cơ quan thuế
- Đăng ký giao dịch qua:
□ Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế (theo khoản...Điều ...Nghị định)
□ Tổ chức cung cấp dịch vụ về hóa đơn điện tử
- Loại hóa đơn sử dụng:
□ Hóa đơn GTGT
□ Hóa đơn bán hàng
□ Hóa đơn khởi tạo từ máy tính tiền
□ Các loại hóa đơn khác
- Danh sách chứng thư số sử dụng:
STT |
Tên tổ chức cơ quan chứng thực/cấp/công nhận chữ ký số, chữ ký điện tử |
Số sê-ri chứng thư |
Thời hạn sử dụng chứng thư số |
Hình thức đăng ký (Thêm mới, gia hạn, ngừng sử dụng) |
|
Từ ngày |
Đến ngày |
||||
Chúng tôi cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung nêu trên và thực hiện theo đúng quy định của pháp luật./.
……, ngày…….. tháng….. năm…..
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Chữ ký số, chữ ký điện tử của người nộp thuế)
Thời hạn giải quyết:
Những lưu ý trước khi làm thông báo phát hành hóa đơn điện tử:
Thông tin trên thông báo phát hành hóa đơn:
Quyết định áp dụng hóa đơn điện tử:
Hóa đơn mẫu:
Theo điều 15 Nghị định 119/2018/NĐ-CP và điều 9 Thông tư 68/2019/TT-BTC quy định: